FORD EVEREST TITATIUM 4×4
Giá bán lẻ đề xuất (Đã bao gồm 10% VAT)
Ưu đãi và khuyến mãi đang có
- Nhiều quà tặng hấp dẫn
- Tư vấn mua xe trả góp với lãi suất thấp nhất
- Hỗ trợ làm đăng ký, đăng kiểm
- Hỗ trợ giao xe tận nhà
Hình ảnh thực tế
Thông số kỹ thuật
Động cơ | Camera lùi | Số chỗ | Số cửa |
2.0L, 2.0L Bi-Turbo | Hệ thống camera toàn cảnh 360 độ | 7 chỗ | 4 cửa |
GIỚI THIỆU VỀ FORD EVEREST TITANIUM THẾ HỆ MỚI 2.0L AT 4×4
Bạn đang kiếm tìm một chiếc SUV được trang bị sức mạnh, an toàn và tiện nghi không thỏa hiệp trước bất kỳ khó khăn nào. Một chiếc SUV hoàn hảo hội tụ đủ các yếu tố: mạnh mẽ bên ngoài, tinh xảo bên trong, luôn sẵn sàng để bảo vệ bạn và những người thân yêu. Bạn đưa ra yêu cầu và chúng tôi kiến tạo chiếc Ford Everest Thế hệ mới.
Ford Everest Thế hệ mới tại Việt Nam có 4 phiên bản, 3 tùy chọn Everest Ambiente, Everest Sport, Everest Titanium đều dẫn động một cầu, turbo đơn và Everest Titanium+ dẫn động 2 cầu, turbo kép.
Ngày 23/3/2023, hãng xe Mỹ bổ sung thêm phiên bản Wildtrak cho Everest – phiên bản cao cấp mang đến sự cá tính độc bản.
Ford Everest thế hệ mới thay đổi toàn bộ thiết kế nội, ngoại thất, bổ sung những công nghệ và tính năng hiện đại. Xe bán ra 4 phiên bản, ngoài ba tùy chọn Everest Titanium một cầu, hai cầu và Sport, có thêm bản giá thấp nhất là Everest Ambiente giá niêm yết 1,099 tỷ đồng.
Ngoại thất
So với thế hệ trước, kích thước Everest mới tăng theo cả 3 chiều dài, rộng, cao lần lượt 4.914 x 1.923 x 1.842 (mm). Chiều dài cơ sở của xe tăng 50 mm lên 2.900 mm, giúp không gian khoang hành khách vô cùng rộng rãi.
Là một mẫu xe SUV thực thụ, Everest sử dụng khung gầm rời: Body-on-frame kết hợp với hệ thống treo trước độc lập, thanh cân bằng; treo sau ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết Watts Linkage. Đây là hệ thống treo vô cùng ưu việt cho các cung đường hỗn hợp, việt dã; mang tới khả năng Off-road tuyệt hảo đúng chất của một mẫu SUV.
Xe trang bị phanh đĩa cho cả trước và sau, điều này vừa đảm bảo độ thẩm mỹ cho phần bánh xe, vừa giúp xe vận hành một cách an toàn và chính xác nhất.
Ngoại hình Everest thế hệ mới được thay đổi hoàn toàn với thiết kế cứng cáp, bề thế. Nắp ca-pô hầm hố ấn tượng với nhiều đường gân dập nổi.
Nhìn từ chiều ngang, thân xe của Everest toát lên vẻ hầm hố, cứng cáp với những đường nét thiết kế vuông vức. Các chi tiết tay nắm cửa, viền cửa kính, ốp gương… được mạ crom tăng thêm sự cao cấp và hiện đại. Riêng trên bản Sport có những chi tiết được sơn đen bóng để tăng thêm vẻ thể thao.
Đặc biệt, điểm nhấn phía đuôi xe là cụm đèn hậu LED 3D nối liền qua dải chữ Everest dạng chữ to bản ở chính giữa. Cản sau được bổ sung đèn sương mù phía sau tích hợp phản quang.
Cả 4 phiên bản của Everest đều được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm với thiết kế khỏe khoắn, ấn tượng; tuy nhiên ở các phiên bản lại có sự khác nhau về kích thước. Cụ thể, trên bản các phiên bản Everest Sport, Everest Titanium, Everest Titanium+ sử dụng la-zăng 20 inch và bộ lốp 255/55R20; còn ở bản Everest Ambient là la-zăng 18 inch cùng bộ lốp 255/65R18.
Nội thất
Tại khoang lái, nội thất trên Everest được thiết kế với nhiều đường thẳng, táp-lô được làm phẳng tăng không gian cho cabin. Bên cạnh đó là ngập tràn những công nghệ như màn hình cảm ứng giải trí đặt dọc với hệ thống SYNC 4A và cụm đồng hồ kỹ thuật số sau vô-lăng.
Cụm đồng hồ dạng kỹ thuật số TFT có kích thước 8 inch (bản Everest Ambient và Everest Sport) hoặc 12 inch (bản Everest Titanium và Everest Titanium+).
Màn hình giải trí cảm ứng kích thước lớn 12 inch trên bản Everest Titanium và Everest Titanium+ hoặc 10 inch trên bản Everest Ambient và Everest Sport. Đi cùng với đó là hệ thống 8 loa với đầy đủ kết nối như: Apple CarPlay không dây, Android Auto không dây, USB, Bluetooth…
Khu vực cần số trên Everest được bố trí khá thuận tiện trong tầm tay của người lái. Xe trang bị phanh tay điện tử và Auto Hold trên cả 4 phiên bản, tuy nhiên chỉ có bản Everest Titanium+ dùng cần số điện tử, còn 3 bản còn lại sử dụng cần số thông thường.
Hệ thống ghế được Ford trang bị ghế bọc da cho cả 4 phiên bản của xe, đi cùng với đó là ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Thậm chí, trên 2 phiên bản Everest Titanium cả ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện.
Tính năng công nghệ
Ford Everest còn được biết đến là một mẫu xe có hàng loạt các trang bị công nghệ, trong đó có thể kể đến: Hệ điều hành Sync thế hệ 4A mới nhất, hỗ trợ hành khách liên lạc, giải trí và thông tin được điều khiển bằng giọng nói, kết nối không dây cho phép người lái kết nối với xe qua ứng dụng FordPass trên smartphone; sạc không dây…
Ford Everest thế hệ mới sử dụng động cơ dầu 2.0 với hai biến thể bi-turbo và turbo đơn. Bản cao nhất Everest Titanium+ sử dụng động cơ bi-turbo, dẫn động 2 cầu đi cùng với đó là núm gài cầu điện tử, chế độ 2 cầu nhanh, 2 cầu chậm hoặc dẫn động cầu sau, sử dụng trong các trường hợp vượt đường khó. Các phiên bản còn lại đều dùng turbo đơn và dẫn động cầu sau.
Sức mạnh trên bản Everest Titanium+ là công suất 209.8 mã lực và mô-men xoắn 500 Nm, hộp số tự động 10 cấp. Các phiên bản còn lại là 170 mã lực và 405 Nm, hộp số tự động 6 cấp.
Everest mới có 6 chế độ địa hình bao gồm thông thường, tiết kiệm, kéo tải, trơn trượt, bùn lầy, cát. Người lái có thể tùy chọn các chế độ địa hình với các minh họa 3D tại đồng hồ tốc độ.
Ở thế hệ mới, cả 4 phiên bản đều được trang bị các tính năng cơ bản như: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân bằng điện tử (ESP), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 7 túi khí…
Trên 2 bản cao cấp Everest Titanium và Everest Titanium+ sẽ có thêm các tính năng:
- Camera 360.
- Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo phương tiện cắt ngang
- Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường.
- Hệ thống cảnh báo va chạm và hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật.
- Hệ thống kiểm soát tốc độ tự động.
- Đèn pha chống chói tự động.
- Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama
- Cửa kính điều khiển điện.
So với phiên bản cơ bản Everest Titanium, phiên bản Everest Titanium+ được trang bị thêm các tính năng:
- Hộp số tự động 10 cấp điện tử.
- Hỗ trợ đỗ xe tự động.
- Hệ thống kiểm soát đổ đèo.
- Hàng ghế thứ ba gập điện.
- Đèn phía trước: đèn LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc.
Ford Everest Titanium thế hệ mới 2.0L AT 4×4 là phiên bản cao cấp nhất của Ford Everest Thế hệ mới được trang bị đầy đủ các tính năng tiên tiến nhất mang lại trải nghiệm tận cùng giới hạn cho khách hàng.
Hiện tại, Ford Everest Titanium thế hệ mới 2.0L AT 4×4 đang có 6 màu cho khách hàng lựa chọn: Bạc, Xám Meteor, Đen, Nâu Equinox, Trắng tuyết, Đỏ cam.
Thông số kỹ thuật thi tiết của Ford Everest Titanium thế hệ mới 2.0L AT 4×4
Thông số kỹ thuật | Ford Everest Titanium thế hệ mới 2.0L AT 4×4 | ||
Kích thước & Trọng lượng | |||
Dài x rộng x cao (mm) | 4914x1923x1842 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2900 | ||
Khoảng sáng gầm xe | 200 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu | 80 Lít | ||
Động cơ | |||
Động cơ | Bi-Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | ||
Dung tích xi lanh | 1996 | ||
Công suất cực đại | 209.8/3750 | ||
Mô men xoắn cực đại | 500/1750-2000 | ||
Hệ thống dẫn động | Dẫn động 2 cầu bán thời gian | ||
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | Có | ||
Hộp số | Số tự động 10 cấp điện tử | ||
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | ||
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc lập, lò xo trụ và thanh cân bằng | ||
Hệ thống treo sau | Lò xo trụ, ống giảm chấn lớn và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage | ||
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước và sau | Phanh đĩa | ||
Phanh tay điện tử | Có | ||
Cỡ lốp | 255/55R20 | ||
Bánh xe | Vành hợp kim nhôm đúc 20″ | ||
Trang thiết bị an toàn | |||
Túi khí phía trước | 2 túi khí | ||
Túi khí bên | Có | ||
Túi khí bên | Có | ||
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Có | ||
Túi khí bảo vệ đầu gối người lái | Có | ||
Camera lùi | Camera toàn cảnh | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước và sau | ||
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Có | ||
Hệ thống Chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||
Hệ thống kiểm soát đổ đèo | Có | ||
Hệ thống kiểm soát tốc độ | Tự động | ||
Hệ thống cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo có xe cắt ngang | Có | ||
Hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có | ||
Hệ thống Cảnh báo va chạm phía trước | Có | ||
Hệ thống Kiểm soát áp suất lốp | Có | ||
Hệ thống Chống trộm | Có | ||
Trang thiết bị trong xe | |||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Chìa khoá thông minh | Có | ||
Điều hoà nhiệt độ | Tự động 2 vùng khí hậu | ||
Vật liệu ghế | Da + Vinyl tổng hợp | ||
Tay lái bọc da | Có | ||
Điều chỉnh hàng ghế trước | Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | ||
Hàng ghế thứ ba gập điện | Có | ||
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm | ||
Cửa kính điều khiển điện | Có (1 chạm lên xuống tích hợp chức năng chống kẹt bên người lái) | ||
Hệ thống âm thanh | AM/FM, MP3, Ipod4 và USB, Bluetooth | ||
Công nghệ giải trí SYNC | Điều khiển giọng nói SYNC, 8 loa, Màn hình TFT cảm ứng 12″ | ||
Màn hình công tơ mét | Màn hình TFT cảm ứng 12″ | ||
Sạc không dây | Có | ||
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | ||
Trang thiết bị ngoại thất | |||
Đèn phía trước | LED Matrix, tự động bật đèn, tự động bật đèn chiếu góc | ||
Hệ thống điều chỉnh đèn pha/cốt | Tự động | ||
Gạt mưa tự động | Có | ||
Đèn sương mù | Có | ||
Gương chiếu hậu điều chỉnh điện | Gập điện | ||
Cửa sổ trời toàn cảnh Panorama | Có | ||
Cửa hậu đóng/mở rảnh tay thông minh | Có |